Lĩnh vực 3: Giáo dục phát triển ngôn ngữ của trẻ mầm non
1. Trẻ từ 12-24th
a. Lắng nghe:
•    Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau.
•    Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc.
•    Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói.
•    Nghe các bài hát, đồng dao, chuyện kể đơn giản theo tranh ảnh.
  b.  Nói chuyện
•    Phát âm các âm khác nhau.
•    Goị tên đồ vật, con vật, các hành động gần gũi.
•    Đặt câu hỏi và trả lời: làm gì? con gì? cái gì?.
•    Nói những câu đơn giản để thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình.
•    Khi cô đọc thơ, kể chuyện, bé có thể đọc theo câu cuối.
2. Trẻ từ 25-36 tháng:
  a. Lắng nghe:
•    Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau.
•    Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc.
•    Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói (cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu?)
•    Nghe các bài hát, đồng dao, bài hát và truyện ngắn.
  b. Nói chuyện
•    Phát âm các âm khác nhau.
•    Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.
•    Đặt câu hỏi và trả lời: làm gì? ở đâu? thế nào?.
•    Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.
•    Đoc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng, kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý
•    Dùng từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.
•    Lắng nghe khi người lớn đọc sách. Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
3. Trẻ từ 3-4 tuổi
  a.  Nghe:
•    Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc
•    Hiểu và làm theo các yêu cầu đơn giản
•    Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng
•    Hiểu nọi dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi
•    Nghe các bài hát, bài thơ, tục ngữ, câu đố phù hợp với độ tuổi
  b.  Nói
•    Phát âm các tiếng của tiếng Việt
•    Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng
•    Trả lời và đặt câu hỏi: ai? Cái gì? Khi nào? ở đâu?
•    Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
•    Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp  với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp
•    Đọc thơ, ca dao, tục ngữ,…kể lại truyện đã được nghe có sự giúp đỡ.
•    Kể lại sự việc. Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ,
•    Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
  c.  Làm quen với đọc và viết
•    Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,..)
•    Tiếp xúc với chữ, sách truyện. Xem, nghe và đọc các loại sách khác nhau
•    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt
•    Cầm sách, mở sách đúng chiều, xem, đọc và giữ gìn sách
4. Trẻ từ 4-5 tuổi
a. Nghe:
   - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.
   - Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu.
   - Hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
   - Nghe các bài hát, bài thơ, tục ngữ, câu đố phù hợp với độ tuổi.
  b. Nói
   - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu.
   - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dể hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.
   - Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
   - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
   - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
   - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
   - Kể lại truyện đã được nghe.
   - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
   - Kể lại một vài tính tiết trong truyện đã được nghe.
   - Đóng kịch.
  c. Làm quen với đọc và viết
   - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,..)
   - Nhận dạng một số chữ cái.
   - Tập tô, đồ các nét chữ.
   - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
   - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
•    Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
•    Hướng viết của nét chữ, đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
   - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
   - Đọc truyện qua tranh vẽ. Giữ gìn và bảo vệ sách.
5. Trẻ từ 5-6 tuổi
  a. Nghe:
   - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa.
   - Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu.
   - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
   - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
   - Nghe các bài hát, bài thơ, tục ngữ, câu đố,.. phù hợp với độ tuổi.
  b. Nói
   - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.
   - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dể hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.
   - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau?
   - Đặt câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng gì?
   - Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng.
   - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
   - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
   - Kể lại sự việc, truyện đã được nghe theo trình tự.
   - Kể chuyện theo tranh, đồ vật.
   - Kể lại sự việc theo trình tự.
  c. Làm quen với đọc và viết
•    Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,..).
•    Nhận dạng các chữ cái. Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
•    Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau
•    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
•    Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
•    Hướng viết của nét chữ, đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
•    Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
•    Đọc truyện qua tranh vẽ. Giữ gìn và bảo vệ sách.